Kích thước và trọng tải các dòng xe du lịch
Nội dung
1. Một số điều cần biết về kích thước xe ô tô 2. Kích thước và trọng tải của dòng xe 4 chỗ 2.1 Kích xe và trọng tải xe Kia Morning 2.2 Kích thước và trọng tải xe Honda City 2.3 Kích thước xe Mazda 3 2.4 Kích thước xe Vios 2.5 Kích thước xe i10 2.6 Kích thước xe Camry 2.7 Kích thước xe Altis 3. Kích thước và trọng tải của dòng xe 7 chỗ 3.1 Kích thước và trọng tải xe Innova 3.2 Kích thước xe Fortuner 3.3 Kích thước và trọng tải xe Xpander 3.4 Kích thước và trọng tải xe Kia Carens 3.5 Kích thước và trọng tải xe Kia Carnival 3.6 Kích thước và trọng tải xe Hyundai Palisade Suv 3.7 Kích thước và trọng tải xe Hyundai Custo 4. Kích thước và trọng tải của dòng xe 16 chỗ 5. Kích thước và trọng tải của dòng xe 29 chỗ 6. Kích thước và trọng tải của dòng xe 45 chỗ 7. Kích thước và trọng tải của dòng xe giường nằm 8. Kích thước khoang hành lý của các dòng xe du lịch 8.1 Kích thước khoang hành lý xe 7 chỗ 8.2 Kích thước khoang hành lý xe 16 chỗ 8.3 Kích thước khoang hành lý xe 29 chỗ 8.4 Kích thước khoang hành lý xe 45 chỗ và xe giường nằm
Tùy từng dòng xe ô tô mà có một kích thước và trọng tải khác nhau. Bạn đang phân vân kích thước và trọng tải của các dòng xe du lịch để tìm được một chiếc ưng ý cho cả team trong các chuyến dã ngoại thú vị? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về các thông số của các dòng xe 4 chỗ, 7 chỗ,… và các loại xe giường nằm, các dòng xe Limousine.
1. Một số điều cần biết về kích thước xe ô tô
Kích thước xe bao gồm các thông số như: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều rộng cơ sở, chiều dài cơ sở thậm chí là cả bán kính vòng quay
- Chiều rộng tổng thể: là khoảng cách từ tâm lốp xe bên phải đến tâm lốp xe bên trái. Để tính ổn định của xe càng cao thì chiều rộng cơ sở phải càng lớn bên cạnh đó còn giúp xe dễ điều khiển hơn nhưng khả năng di chuyển sẽ bị hạn chế khi di chuyển trên các cung đường hẹp và gồ ghề.
- Chiều dài cơ sở: là khoảng cách giữa 2 lốp xe trước và lốp xe sau. Đối với xe tải thì chiều dài cơ sở được tính từ trục lái trước tới điểm giữa của trục sau. Trong trường hợp xe tải cso nhiều hơn 2 trục bánh xe thì kích thước và trọng tải của xe sẽ là khoảng cách giữa 2 trục sau.
- Bán kính vòng quay tối thiểu: khoảng cách từ tâm vòng tròn đến bánh xe ngoài cùng khi cho xe quay vòng tròn tại chỗ. Khả năng di chuyển của xe trên các con đường nhỏ hẹp càng dễ khi số đo bán kính vòng quay càng nhỏ.
- Chiều dài tổng thể: khả năng di chuyển của xe sẽ tỉ lệ nghịch với chiều dài. Chiều dài càng nhỏ thì càng dễ quay đầu và dễ di chuyển
- Chiều rộng tổng thể: không gian nội thất của xe tỉ lệ thuận với chiều rộng tổng thể khi đề cập tới kích thước và trọng tải của các dòng xe du lịch. Khoang chứa hành lý và không gian nội thất càng rộng rãi nếu chiều rộng càng lớn.
- Khoảng sáng gầm: là khoảng cách từ điểm thấp nhất của gầm xe tới mặt đất. Các dòng xe sẽ di chuyển dễ dàng và thuận lợi hơn trên các con đường gồ ghề nếu khoảng sáng gầm càng lớn.
- 4 chỗ
- 7 chỗ
- 9 chỗ
- 11 chỗ
- 16 chỗ
- 18 chỗ
- 29 chỗ
- 33 chỗ
- 45 chỗ
- G.nằm
- Bán tải
- Limousine
- 1 chiều
- 2 chiều
- City tour
- Sân bay
- Tháng
- Tour Riêng
- Tự Lái
Tài xế tự túc ăn/nghỉ
Xuất hóa đơn VAT
2. Kích thước và trọng tải của dòng xe 4 chỗ
Các dòng xe du lịch của NHIEUXE.VN đa dạng kích thước và trọng tải phù hợp với nhu cầu của khách du lịch. Một số kích thước của các hãng xe 4 chỗ được khách du lịch lựa chọn nhiều nhất ở NHIEUXE.VN như:
- Xe hạng A: từ 3300*1450*1400 đến 3700*1500*1450 (mm)
- Xe hạng B: từ 3700*1500*1450 đến 3900*1550*1600 (mm)
- Xe hạng C: từ 3900*1550*1600 đến 4100*1700*1600 (mm)
- Xe hạng D: từ 4100*1700*1600 đến 4300*1750*1700
Với kích thước và trọng tải đa dạng các loại xe 4 chỗ của NHIEUXE.VN có thể chứa được từ 4-5 người và một số lượng lớn phù hợp với khoang xe. Ngoài ra, với kích thước đa dạng như vậy bạn có thể sử dụng xe để đi đường dài nhưng để xe được bền và đảm bảo tuổi thọ thì bạn nên thuê xe đi trong thành phố và trên các cung đường bằng phẳng.
- 4 chỗ
- 7 chỗ
- 9 chỗ
- 11 chỗ
- 16 chỗ
- 18 chỗ
- 29 chỗ
- 33 chỗ
- 45 chỗ
- G.nằm
- Bán tải
- Limousine
- 1 chiều
- 2 chiều
- City tour
- Sân bay
- Tháng
- Tour Riêng
- Tự Lái
Tài xế tự túc ăn/nghỉ
Xuất hóa đơn VAT
2.1 Kích xe và trọng tải xe Kia Morning
- D* R* C (mm): 3595* 1595* 1490
- Chiều dài cơ sở (mm): 2385
- Chiều rộng cơ sở (mm) (trước/sau): 1485- 1460
- Bán kính vòng quay tối thiểu: (m): 4900
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 152
- Trọng tải không tải (kg): 940
- Trọng tải toàn tải (kg): 1340
- 4 chỗ
- 7 chỗ
- 9 chỗ
- 11 chỗ
- 16 chỗ
- 18 chỗ
- 29 chỗ
- 33 chỗ
- 45 chỗ
- G.nằm
- Bán tải
- Limousine
- 1 chiều
- 2 chiều
- City tour
- Sân bay
- Tháng
- Tour Riêng
- Tự Lái
Tài xế tự túc ăn/nghỉ
Xuất hóa đơn VAT
2.2 Kích thước và trọng tải xe Honda City
- D* R* C: (mm): 4620* 1775* 1460
- Chiều dài cơ sở (mm): 2600
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 135
- Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5,61
- Trọng lượng không tải (kg): 1.70
- Trọng lượng toàn tải (kg): 1.80
2.3 Kích thước xe Mazda 3
- D* R* C (mm): 4660* 1795* 1440
- Chiều dài cơ sở: 2725
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 145
- Bán kính quay vòng (m): 5.3
- Trọng lượng không tải (kg): 1300
- Trọng lượng toàn tải (kg): 1700
- 4 chỗ
- 7 chỗ
- 9 chỗ
- 11 chỗ
- 16 chỗ
- 18 chỗ
- 29 chỗ
- 33 chỗ
- 45 chỗ
- G.nằm
- Bán tải
- Limousine
- 1 chiều
- 2 chiều
- City tour
- Sân bay
- Tháng
- Tour Riêng
- Tự Lái
Tài xế tự túc ăn/nghỉ
Xuất hóa đơn VAT
2.4 Kích thước xe Vios
- D x R x C (mm): 4425 x 1730×1475
- Chiều dài cơ sở (mm): 2550
- Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm): 1485/1460
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 133
- Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5,1
- Trọng lượng không tải (kg): 1088
- Trọng lượng toàn tải (kg): 1500
- 4 chỗ
- 7 chỗ
- 9 chỗ
- 11 chỗ
- 16 chỗ
- 18 chỗ
- 29 chỗ
- 33 chỗ
- 45 chỗ
- G.nằm
- Bán tải
- Limousine
- 1 chiều
- 2 chiều
- City tour
- Sân bay
- Tháng
- Tour Riêng
- Tự Lái
Tài xế tự túc ăn/nghỉ
Xuất hóa đơn VAT
2.5 Kích thước xe i10
Thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand I10 Sedan
- Kích thước tổng thể DxRxC (mm): 3995 x 1660 x 1505
- Chiều dài cơ sở (mm): 2425
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 152
- Trọng lượng không tải (kg): 1051
- Trọng lượng toàn tải (kg): 1430
- 4 chỗ
- 7 chỗ
- 9 chỗ
- 11 chỗ
- 16 chỗ
- 18 chỗ
- 29 chỗ
- 33 chỗ
- 45 chỗ
- G.nằm
- Bán tải
- Limousine
- 1 chiều
- 2 chiều
- City tour
- Sân bay
- Tháng
- Tour Riêng
- Tự Lái
Tài xế tự túc ăn/nghỉ
Xuất hóa đơn VAT
2.6 Kích thước xe Camry
- D x R x C (mm): 4885 x 1840 x 1445
- Chiều dài cơ sở (mm): 2825
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 140
- Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5.7
- Trọng lượng không tải (kg): 1520
- Trọng lượng toàn tải (kg): 2030
- 4 chỗ
- 7 chỗ
- 9 chỗ
- 11 chỗ
- 16 chỗ
- 18 chỗ
- 29 chỗ
- 33 chỗ
- 45 chỗ
- G.nằm
- Bán tải
- Limousine
- 1 chiều
- 2 chiều
- City tour
- Sân bay
- Tháng
- Tour Riêng
- Tự Lái
Tài xế tự túc ăn/nghỉ
Xuất hóa đơn VAT
2.7 Kích thước xe Altis
- D x R x C (mm): 4.620x 1.775 x 1.460
- Chiều dài cơ sở (mm): 2.7
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 130
- Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5.4
- Trọng lượng không tải (kg): 1240
- Trọng lượng toàn tải (Kg): 1655
- 4 chỗ
- 7 chỗ
- 9 chỗ
- 11 chỗ
- 16 chỗ
- 18 chỗ
- 29 chỗ
- 33 chỗ
- 45 chỗ
- G.nằm
- Bán tải
- Limousine
- 1 chiều
- 2 chiều
- City tour
- Sân bay
- Tháng
- Tour Riêng
- Tự Lái
Tài xế tự túc ăn/nghỉ
Xuất hóa đơn VAT
3. Kích thước và trọng tải của dòng xe 7 chỗ
NHIEUXE.VN gợi ý cho bạn một dòng xe có kích thước và trọng tải phù hợp cho những chuyến đi du lịch trong ngày của gia đình và yêu thích sự rộng rãi đó là dòng xe 7 chỗ. Ngoài ra trọng tải của dòng xe 7 chỗ chứa được rất nhiều hành lý bạn có thể mang đi dã ngoại.
Các mẫu xe ô tô 7 chỗ thường có kích thước như sau:
- Xe hạng A: từ 4600x1700x1750 đến 4700x1750x1750 (mm)
- Xe hạng B: từ 4700x1760x1750 đến 4850x1750x1850 (mm)
- Xe hạng C: từ 4850x1800x1550 đến 4900x1800x1850 (mm)
- Xe hạng D: từ 4900x1850x1850 tới 4950x1900x1900 (mm)
3.1 Kích thước và trọng tải xe Innova
- D* R* C (mm): 4735* 1830* 1795
- Chiều dài cơ sở: 2750
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 178
- Bán kính quay vòng (m): 5,4
- Trọng lượng không tải (kg): 1720
- Trọng lượng toàn tải (kg): 2330
3.2 Kích thước xe Fortuner
- D x R x C (mm): 4795 x 1855 x 1835
- Chiều dài cơ sở (mm): 2745
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 219
- Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5.8
- Trọng lượng không tải (Kg): 1985
- Trọng lượng toàn tải (Kg): 2620
3.3 Kích thước và trọng tải xe Xpander
- D* R* C (mm): 4475* 1750* 1695
- Chiều dài cơ sở: 2775
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 200
- Bán kính quay vòng (m): 5.2
- Trọng lượng không tải (kg): 1.250
3.4 Kích thước và trọng tải xe Kia Carens
- D* R* C (mm): 4540*1800*1750
- Chiều dài cơ sở: 2780
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 190
- Bán kính quay vòng (m): 5.31
- Trọng lượng không tải (kg): 1326
- Trọng lượng toàn tải (kg): 1.950
3.5 Kích thước và trọng tải xe Kia Carnival
- D* R* C (mm): 5.155*1.995*1.775
- Chiều dài cơ sở: 3090
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 172
- Bán kính quay vòng (m): 5.8
3.6 Kích thước và trọng tải xe Hyundai Palisade Suv
- D* R* C (mm): 4.995*1.975*1.785
- Chiều dài cơ sở (mm): 2900
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 203
3.7 Kích thước và trọng tải xe Hyundai Custo
- D* R* C (mm): 4950*1850*1734
- Chiều dài cơ sở: 3055
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 121
==> Xem Thêm: KÍCH THƯỚC XE Ô TÔ 7 CHỖ
4. Kích thước và trọng tải của dòng xe 16 chỗ
Một số dòng xe 16 chỗ tại NHIEUXE.VN bạn có thể tham khảo như:
- Kích thước và trọng tải của xe Hyundai Solati: 6195* 2038* 2760 (mm) / 2720 (Không tải kg) / 4000 (Toàn tải kg)
- Kích thước và trọng tải của xe Ford Transit: 5780*2000*2360 (mm) / 2455 (Không tải kg) / 3730 (Toàn tải kg)
- Kích thước và trọng tải của xe Iveco Daily: 6.075*2.050*2.670 (mm) / 2880 (Không tải kg) / 4160 (Toàn tải kg)
- Kích thước và trọng tải của xe Mercedes- Benz Sprinter: 5640* 1922* 23645 (mm) / 1465 (Không tải – kg) / 2030 (Toàn tải – kg)
- Kích thước và trọng tải của xe Toyota Hiace: 5380* 1880* 2285 (mm) / 2170 (Không tải – kg) / 3250 (Toàn tải – kg)
- Kích thước và trọng tải của xe Gazelle Next: 6414*2068*2760 (mm) / 2810 (Không tải – kg) / 4040 (Toàn tải – kg)
==> Xem Thêm: Kích thước xe 16 chỗ như thế nào? Kích thước một số xe 16 chỗ phổ biến
5. Kích thước và trọng tải của dòng xe 29 chỗ
Dòng xe 29 chỗ là một dòng xe phù hợp được rất nhiều công ty và các cơ quan lựa chọn tại NHIEUXE.VN để cùng đồng nghiệp có những chuyến giã ngoại thú vị. Một số dòng xe 29 chỗ bạn có thể tham khảo như:
- Kích thước và trọng tải xe Fuso Rosa: 7780* 2010* 2760 / 3870 (Không tải) / 5.795 (Toàn tải)
- Kích thước và trọng tải xe Hyundai County: 7400* 2035* 2755 / 4300 (Không tải) / 6.475 (Toàn tải)
- Kích thước và trọng tải xe Universal Global: 8990* 2300* 3200 / 11.305 (Toàn tải)
6. Kích thước và trọng tải của dòng xe 45 chỗ
NHIEUXE.VN tin rằng bạn sẽ có một trải nghiệm hoàn toàn thú vị khi lựa chọn các dòng xe 45 chỗ. Bởi kích thước và trọng tải của xe vô cùng rộng lớn cùng không gian thoáng mát. Một số dòng xe được khách du lịch lựa chọn phổ biến bạn có thể tham khảo như:
- Kích thước và trọng tải của dòng xe Samco: 12030*2500*3500 / 11240 (Không Tải) / 14000 (Toàn Tải)
- Kích thước và trọng tải của dòng xe Hyundai Universe: 12030*2495*3530 (mm)
- Kích thước và trọng tải của dòng xe Bluesky Thaco: 12180*2500*3500 (mm)
- Kích thước và trọng tải của dòng xe Kia Granbird Tracomeco: 12200*2500*3520 (mm)
7. Kích thước và trọng tải của dòng xe giường nằm
Ngoài các dòng xe du lịch, NHIEUXE.VN còn có dịch vụ thuê xe giường nằm phù hợp cho nhóm nhóm đông người và di chuyển trên các chặng đường dài.
- Kích thước tổng thể (D* R*C): 12120* 2500* 3700 mm
- Chiều dài cơ sở: 6150 mm
- Vệt bánh xe: 2080/ 1860
- Khoảng sáng gầm xe: 180 mm
- Bán kính vòng quay nhỏ nhất: 10,9 m
- Trọng lượng không tải (kg): 13.590
- Trọng lượng toàn tải (kg): 16.110
8. Kích thước khoang hành lý của các dòng xe du lịch
8.1 Kích thước khoang hành lý xe 7 chỗ
Khoang hành lý của xe 7 chỗ có thể phục vụ tốt cho nhu cầu thông thường và dễ dàng mở rộng khi cần, bằng cách gập hàng ghế phía sau. Bạn có thể gập tựa lưng hoặc gập toàn bộ hàng ghế thứ hai để tạo thêm không gian. Trong trường hợp bạn sử dụng xe 7 chỗ, 4 người và 4 chiếc va-li kích thước lớn, xe hoàn toàn có thể đáp ứng yêu cầu này. Tuy nhiên, nếu số hành khách vượt quá 4 người và có nhiều chiếc va-li lớn, thì xe 7 chỗ không phải là một lựa chọn tốt.
8.2 Kích thước khoang hành lý xe 16 chỗ
Ford Transit: Khoang hành lý trên dòng xe này có kích thước khá hạn chế, đây là một điểm yếu của dòng xe này. Xe Ford Transit thường phù hợp cho những chuyến đi ngắn ngày và ít hành lý.
Hyundai Solati: Loại xe này có kích thước lớn hơn so với hầu hết các đối thủ trong cùng phân khúc. Với chiều dài 540 mm và chiều rộng 1,798 mm, xe có khả năng chứa được nhiều hành lý cho tất cả hành khách, đủ để đựng 9-10 chiếc va-li kích thước trung bình. Điều này mang lại một chuyến đi thoải mái và tiện lợi cho các khách hàng.
8.3 Kích thước khoang hành lý xe 29 chỗ
Hyundai County: Loại xe này thích hợp cho những hành trình ngắn. Tuy nhiên, với những hành trình dài cùng với lượng hành lý lớn, dòng xe này sẽ gây cho bạn sự khó chịu vì hạn chế về không gian hành lý, gây khó khăn trong việc sắp xếp và bố trí hành lý. Trong trường hợp có lượng hành lý lớn, bạn chỉ có thể đặt chúng lên xe và để phía sau, ở gần hàng ghế cuối cùng hoặc suy nghĩ tới việc đặt một dòng xe lớn hơn.
Isuzu Samco: Xe khách 29 chỗ Samco được trang bị 4 khoang hành lý rộng rãi, có thể chứa được nhiều vali và các vật dụng khác trong chuyến đi. Bên cạnh đó, cốp hành lý ở phía sau cũng được thiết kế rộng rãi, cốp hành lý của xe Samco chỉ có khả năng chứa tối đa từ 12-14 chiếc va-li cỡ trung bình và lớn. Vì vậy, trong những hành trình dài và với lượng hành lý lớn, bạn cũng phải sắp xếp hành lý của mình lên các khoang hành khách.
Thaco/Universe Mini: Điểm độc đáo nổi bật của Thaco và Universe Mini nằm ở việc sắp xếp hầm hành lý ở vị trí trung tâm, với khả năng chứa từ 16-20 chiếc va-li kích thước vừa và lớn, tầm 3m3. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển trong các hành trình du lịch kéo dài. Có thể khẳng định rằng, đây là hai dòng xe có khoang hành lý rộng nhất trong phân khúc tương ứng.
8.4 Kích thước khoang hành lý xe 45 chỗ và xe giường nằm
Các dòng xe 45 chỗ và xe giường nằm thường được trang bị hệ thống 3 khoang hành lý hầm ở hai bên, mang đến không gian chứa đựng hành lý đáng kể cho mỗi cuộc hành trình. Hầm hành lý này có dung tích dao động từ 6.5m3 đến 9m3, phụ thuộc vào từng loại xe, cho phép vận chuyển nhiều hàng hóa và có khả năng chở tối đa từ 1-1.5 tấn mỗi lần di chuyển. Khi sử dụng dịch vụ thuê xe giường nằm hoặc xe du lịch 45 chỗ, bạn không cần phải lo lắng về khoang hành lý. Các nhà thiết kế đã tính toán và đảm bảo rằng bạn sẽ có không gian ngồi thoải mái cùng với không gian hành lý tiện nghi suốt suốt chuyến đi.
Với đa dạng các dòng xe với kích thước và trọng tải khác nhau phù hợp với số lượng người và hành lý bạn muốn mang đi du lịch. Với các dịch vụ thuê xe đi du lịch NHIEUXE.VN cam kết sẽ mang đến cho bạn nhiêu dịch vụ an toàn với chất lượng tuyệt vời. Để hiểu rõ hơn về kích thước và trọng tải các dòng xe du lịch và có thể chọn được các dòng xe phù hợp hãy liên hệ với NHIEUXE.VN chúng tôi nhé.
Nếu bạn đang có nhu cầu thuê xe 4 chỗ, 7 chỗ tự lái hay cần thuê xe 4, 7, 16, 29, 33, 45 chỗ, xe Giường Nằm có tài xế phục vụ cho các chuyến đi chơi xa, đi team building. Bạn đang dò, tìm giá thuê xe của từng dòng xe để có thể cân nhắc chi phí di chuyển hợp lý. Hãy truy cập ngay link Bảng Giá Thuê Tất Cả Các Dòng Xe 4,7,16,29,33,45 chỗ, thuê xe Limousine tại đây: BẢNG GIÁ THUÊ XE DU LỊCH TẠI TP.HCM
Chúc các bạn chọn được dòng xe phù hợp và có một chuyến đi du lịch lý thú bên người thân và bạn bè.
Xe du lịch loại nào thường có kích thước và trọng tải lớn nhất?
Tại sao kích thước và trọng tải của xe du lịch lại quan trọng khi lựa chọn xe thuê?
HỆ THỐNG ĐẶT XE TRỰC TUYẾN NHIEUXE.VN
- Hotline 1: 091.7879.235 – 09777.34334
- Hotline 2: 0985.70.75.81 (English)
- Website: www.nhieuxe.vn
- Facebook: facebook.com/nhieuxe.vn
- Email: nhieuxe@gmail.com
- TRỤ SỞ: 226/51 An Dương Vương, P.16, Quận 8, Tp.HCM
- VPGD 1: 60 Vũ Tông Phan, P.An Phú, Quận 2, Tp.HCM
Cập nhật 14:36 12/04/2024
Source link